- Fluorit
- Sản phẩm Flo vô cơ
- Sản phẩm Flo hữu cơ
- Các chất trung gian chứa flo
- 4-Fluorobenzoyl clorua
- Flobenzen
- M-Trifluoromethylbenzeneacetonitril
- 2,4-Dichloro-3,5-Dinitrobenzotrifluoride
- Ethiopromide
- 2-Bromoheptafluoropropane
- 2-Amino-5-Chloro-2'-Fluorobenzophenone
- 2-Fluoro-4-Bromoaniline
- 3,5-Difluorobromobenzen
- 3,4,5-Trifluorobromobenzen
- M-Fluorophenol
- Bromo-3-Fluorobenzen
- Pentafluorobenzyl Bromide
- Ethyl Difluoroacetate
- Ethyl Difluorobromoacetate
- Axit Trifluorochloric
- Khí hiếm đặc biệt
- Sản phẩm tùy chỉnh
- Các sản phẩm tùy chỉnh khác
- Aprepitant - Thuốc chống nôn bổ trợ cho hóa trị ung thư
- Dòng dẫn xuất Trifluoro
- Dòng muối Lithium-LiTFSi
- Dòng Perfluorinated
- Dòng Trifluorotoluene
- 2,4-Dichloro-3,5-Dinitrotrifluorotoluene
- M-Fluorotrifluorotoluene
- O-Fluorotrifluorotoluene
- P-Fluorotrifluorotoluene
- 2-Bromo-5-Fluorotrifluorotoluene
- 5-Bromo-2-Fluorotrifluorotoluen
- 5-Chloro-2-Nitrotrifluorotoluene
- 4-Fluoro-3-Trifluoromethylphenol
- P-Trifluoromethylthiophenol
- M-Ditrifluorotoluene
- 3,5-Bistrifluoromethylbromobenzene
- P-Ditrifluorotoluene
- 2. 4. 6-Trifluorobenzonitril
0102030405
MÔ TẢ NGẮN GỌN
Heli là một loại khí trơ không màu, không vị, không mùi, tồn tại ở dạng khí ở nhiệt độ phòng. Nó có nhiệt độ tới hạn thấp nhất và là loại khí khó hóa lỏng nhất trong tự nhiên. Heli cực kỳ kém hoạt động về mặt hóa học và không thể cháy hoặc duy trì sự cháy.
CHỈ SỐ KỸ THUẬT
| Phân tích | Yêu cầu |
| Bên ngoài | Khí không màu, không mùi |
| độ tinh khiết% | 99,999 |
Mục đích (USE)
Heli được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp quân sự, nghiên cứu khoa học, hóa dầu, làm lạnh, chăm sóc y tế, chất bán dẫn, phát hiện rò rỉ đường ống, thí nghiệm siêu dẫn, sản xuất kim loại, lặn biển sâu, hàn có độ chính xác cao, sản xuất sản phẩm quang điện tử, v.v.
1. Nguồn lạnh nhiệt độ thấp: Tận dụng điểm sôi thấp của heli lỏng là -268,9°C, heli lỏng có thể được sử dụng để làm mát ở nhiệt độ cực thấp. Công nghệ làm mát nhiệt độ cực thấp được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như công nghệ siêu dẫn. Vật liệu siêu dẫn cần phải ở nhiệt độ thấp (khoảng 100K) để thể hiện tính chất siêu dẫn. Trong hầu hết các trường hợp, chỉ có heli lỏng mới có thể dễ dàng đạt được nhiệt độ cực thấp như vậy. Công nghệ siêu dẫn có những ứng dụng quan trọng trong tàu đệm từ trong ngành vận tải và thiết bị MRI trong lĩnh vực y tế.
2. Bơm bóng bay: Do khối lượng riêng của heli nhỏ hơn nhiều so với không khí (khối lượng riêng của không khí là 1,29kg/m3 và khối lượng riêng của heli là 0,1786kg/m3) và tính chất hóa học của nó cực kỳ không hoạt động nên an toàn hơn hydro (hydro có thể cháy trong không khí, có thể gây nổ) nên heli thường được sử dụng làm khí bơm trong tàu vũ trụ hoặc bóng bay quảng cáo.
3. Kiểm tra và phân tích: Nam châm siêu dẫn của máy phân tích cộng hưởng từ hạt nhân thường được sử dụng trong phân tích thiết bị cần được làm mát bằng heli lỏng. Trong phân tích sắc ký khí, heli thường được sử dụng làm khí mang. Nhờ tính thấm tốt và không bắt lửa, heli cũng được sử dụng trong phát hiện rò rỉ chân không, chẳng hạn như máy dò rò rỉ khối phổ heli, v.v.
4. Khí bảo vệ: Tận dụng đặc tính hóa học không hoạt động của heli, heli thường được sử dụng làm khí bảo vệ để hàn magie, zirconi, nhôm, titan và các kim loại khác.
5. Các khía cạnh khác: Heli có thể được sử dụng làm khí nén trong các thiết bị chân không cao, lò phản ứng hạt nhân, và trong tên lửa và tàu vũ trụ để vận chuyển nhiên liệu lỏng như hydro lỏng và oxy lỏng. Heli cũng được sử dụng làm chất tẩy rửa cho lò phản ứng nguyên tử, làm hỗn hợp khí thở trong lĩnh vực phát triển đại dương, làm khí nạp cho nhiệt kế khí, v.v.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ kho không quá 30°C. Tránh xa lửa và nguồn nhiệt, tránh ánh nắng trực tiếp. Bảo quản riêng biệt với vật liệu dễ cháy.
BƯU KIỆN
Đóng gói xi lanh
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Điểm nóng chảy -272,2°C (25 atm);
Điểm sôi -268,9℃;
Mật độ 0,1785g/L
Nhiệt độ tới hạn -267,8℃
Áp suất tới hạn 2,26 atm
Độ dẫn nhiệt 151,3W/(m·K)
Cấu trúc tinh thể của ô đơn vị là ô đơn vị lục giác

mô tả2


