- Fluorit
- Sản phẩm Flo vô cơ
- Sản phẩm Flo hữu cơ
- Các chất trung gian chứa flo
- M-Trifluoromethylbenzenacetonitril
- 2,4-Dichloro-3,5-Dinitrobenzotriflorua
- Ethiopromide
- 2-Bromoheptafluoropropane
- 2-Amino-5-Chloro-2'-Fluorobenzophenone
- 2-Fluoro-4-Bromoaniline
- 3,5-Difluorobromobenzen
- 3,4,5-Trifluorobromobenzen
- M-Fluorophenol
- Bromo-3-Fluorobenzen
- Pentafluorobenzyl Bromide
- Ethyl Difluoroacetate
- Ethyl Difluorobromoacetate
- Axit Trifluorochloric
- Khí hiếm đặc biệt
- Sản phẩm tùy chỉnh
- Các sản phẩm tùy chỉnh khác
- Aprepitant--Thuốc chống nôn bổ trợ cho hóa trị ung thư
- Dòng dẫn xuất Trifluoro
- Dòng muối Lithium-LiTFSi
- Dòng Perfluorinated
- Dòng Trifluorotoluene
- 2,4-Dichloro-3,5-Dinitrotrifluorotoluen
- M-Fluorotrifluorotoluen
- O-Fluorotrifluorotoluen
- P-Fluorotrifluorotoluen
- 2-Bromo-5-Fluorotrifluorotoluen
- 5-Bromo-2-Fluorotrifluorotoluen
- 5-Chloro-2-Nitrotrifluorotoluen
- 4-Fluoro-3-Trifluoromethylphenol
- P-Trifluoromethylthiophenol
- M-Ditrifluorotoluen
- 3.5-Bistrifluoromethylbromobenzen
- P-Ditrifluorotoluen
- 2. 4. 6-Trifluorobenzonitril
Hydro florua lên
MÔ TẢ NGẮN GỌN
Axit flohydric là dung dịch nước của khí hydro florua. Đây là chất lỏng trong suốt, không màu, bốc khói, ăn mòn với mùi hăng mạnh. Axit flohydric là một axit yếu, có tính ăn mòn cực cao và có thể ăn mòn mạnh kim loại, thủy tinh và các vật thể chứa silicon. Hít phải hơi hoặc tiếp xúc với da có thể gây bỏng khó lành. Trong phòng thí nghiệm, fluorit (thành phần chính là canxi florua) và axit sunfuric đậm đặc thường được sử dụng để điều chế nó. Nó cần được niêm phong trong một chai nhựa và bảo quản ở nơi mát mẻ.
CHỈ SỐ KỸ THUẬT
Phân tích dự án | Phân tích | Yêu cầu |
Vẻ bề ngoài | Vẻ bề ngoài | Khí không màu có mùi hăng |
Tỉ trọng | Mật độ | 0,818kg/cm33 |
Áp suất hơi | Áp suất hơi | 25mmHg (20℃) |
độ tinh khiết(%) | Độ mịn | 49,2% |
Sắc độ | Sắc độ | 3.4 |
SỬ DỤNG
2. Ngành công nghiệp bán dẫn sử dụng nó để loại bỏ oxit khỏi bề mặt silicon.
3. Trong nhà máy lọc dầu, nó có thể được sử dụng làm chất xúc tác cho phản ứng alkyl hóa isobutane và n-butene. Axit flohydric cũng được sử dụng trong quá trình "ngâm" để loại bỏ tạp chất chứa oxy khỏi bề mặt thép không gỉ.
4. Có thể sử dụng để loại bỏ lớp phủ thủy tinh trên bề mặt sợi microwire.
5. Dùng để vệ sinh và chống ăn mòn các chip mạch tích hợp (IC) và mạch tích hợp quy mô rất lớn (VLSI). Là một trong những vật liệu hóa học cơ bản quan trọng trong quá trình sản xuất của ngành công nghiệp vi điện tử. Cũng có thể dùng làm thuốc thử phân tích và để điều chế các hóa chất chứa flo có độ tinh khiết cao.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
1. Bảo quản ở nơi kho mát, thông thoáng.
2. Tránh xa lửa và nguồn nhiệt. Nhiệt độ lưu trữ không được vượt quá 30℃ và độ ẩm tương đối không được vượt quá 85%.
3. Giữ kín hộp đựng.
4. Nên bảo quản riêng với kiềm, bột kim loại hoạt động và sản phẩm thủy tinh. Không được trộn lẫn chúng.
5. Khu vực lưu trữ phải được trang bị thiết bị xử lý rò rỉ khẩn cấp và vật liệu ngăn chặn thích hợp.
BƯU KIỆN
2. Có thể cung cấp các hình thức đóng gói khác theo nhu cầu của khách hàng.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Axit flohydric có thể hòa tan thủy tinh (thành phần chính: silic dioxit) mà nhiều loại axit khác không thể hòa tan, tạo ra silic tetraflorua dạng khí.
3. Khi nồng độ thấp, axit có tính axit yếu do hình thành liên kết hydro, nhưng khi cô đặc (trên 5 mol/L), sẽ xảy ra hiện tượng tự ion hóa và axit flohydric lúc này trở thành một axit rất mạnh.
mô tả2